Thứ bảy, 16/11/2024, 11:17

Huyện Tam Đường

Thứ hai - 13/09/2021 22:49 1.298 0
Huyện Tam Đường là huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu.
tam duong1
Một góc thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường.
 

Vị trí địa lý

Huyện Tam Đường là huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu, tọa độ địa lý từ 22°10’ đến 22°30’ vĩ độ Bắc, từ 103°18’ đến 103°46’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp huyện Phong Thổ và huyện Bát Xát (tỉnh Lào Cai). Phía Tây giáp huyện Sìn Hồ và thành phố Lai Châu. Phía Đông giáp huyện Sa Pa (tỉnh Lào Cai). Phía Nam giáp huyện Sìn Hồ và huyện Tân Uyên, cách trung tâm tỉnh lỵ gần 30km theo quốc lộ 4D.

Huyện Tam Đường có 13 đơn vị hành chính gồm thị trấn Tam Đường và 12 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Tả Lèng, Thèn Sin.

Địa hình

Tam Đường có địa hình phức tạp, chia cắt bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Phía Đông Bắc là dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài hơn 80km, phía Đông là dãy núi Pusamcap dài hơn 60km. Xen giữa các dãy núi cao là các thung lũng như: Thung lũng Tam Đường - Bản Giang có diện tích trên 3.500ha; thung lũng Tam Đường - Thèn Sin có diện tích trên 500ha; thung lũng Bình Lư - Nà Tằm - Bản Bo có diện tích trên 1.800ha. Các thung lũng có độ cao từ 600-800m.

Khí hậu

Tam Đường nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm 75-80% tổng lượng mưa trong năm. Tổng lượng mưa bình quân hằng năm từ 1.800-2.000mm/năm, cao nhất 2.500mm/năm; mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Trong mùa này thường xuất hiện sương mù (bình quân 13 ngày/năm), sương muối (bình quân 1-2 ngày/năm). Nhiệt độ trung bình từ 22-26°C, biên độ nhiệt độ dao động khá lớn: Nhiệt độ cao nhất 35°C, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 0°C. Số giờ nắng từ 2.100-2.300 giờ/năm. Độ ẩm không khí trung bình 83%.

Tài nguyên đất

Tổng diện tích tự nhiên 68.452,38ha với nhiều nhóm đất như: Nhóm đất phù sa gồm đất phù sa ngòi suối; nhóm đất đen gồm đất đen trên sản phẩm bồi tụ của cacbonat; nhóm đất đỏ vàng gồm có: đất đỏ nâu trên đá vôi, đất nâu vàng trên đá vôi, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đất vàng đỏ trên đá mắcma axit, đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước; nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi gồm có: Đất mùn đỏ nâu trên đá vôi, đất mùn đỏ vàng trên đá biến chất, đất mùn vàng đỏ trên đá mắcma axit, đất mùn vàng nhạt trên đá dăm cuội kết.

Dân cư

Theo số liệu thống kê năm 2018, huyện Tam Đường có dân số 56,24 nghìn người, mật độ dân số là 82,16 người/km², với 12 dân tộc cùng sinh sống: Dân tộc Mông: 37,25%; dân tộc Thái: 15,5%; dân tộc Kinh: 13,9%; dân tộc Dao: 10,63%; dân tộc Giáy: 8,15%; dân tộc Lào: 7,81%; dân tộc Lự: 5,18%; dân tộc Hoa: 1,01%; dân tộc Kháng: 0,38%, dân tộc khác: 0,19%.

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down