Thứ năm, 28/03/2024, 07:31

Gợi ý trả lời câu hỏi Cuộc thi viết "Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu" năm 2022

Thứ hai - 11/04/2022 21:30 1.124 0
Thực hiện Kế hoạch số 3505/KH-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức Cuộc thi viết “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu” năm 2022. Để Cuộc thi viết “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu” năm 2022 được tổ chức thành công, đạt mục đích, yêu cầu đề ra Sở Tư pháp -Cơ quan thường trực Ban tổ chức Cuộc thi đưa ra Gợi ý trả lời câu hỏi Cuộc thi viết "Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu" năm 2022 như sau:
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm?
a)Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu.
b)Vạch kẻ đường.
c) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
d) Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
(Văn bản áp dụng: Luật Giao thông đường bộ)
Câu 2. Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được điều khiển loại xe nào?
a) Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 175 cm3.
b) Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 150 cm3.
c) Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3.
d) Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 110 cm3.
(Văn bản áp dụng: Luật Giao thông đường bộ)
Câu 3. Độ tuổi của người được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên là bao nhiêu?
a) Đủ 15 tuổi trở lên.                                
b) Đủ 16 tuổi trở lên.                   
c) Đủ 17 tuổi trở lên.
d) Đủ 18 tuổi trở lên.    
(Văn bản áp dụng: Luật Giao thông đường bộ)
Câu 4. Người điều khiển xe ô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt)
Câu 5. Người dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đướng sắt, hàng không dân dụng)
Câu 6. Người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.       
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2021  sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đướng sắt, hàng không dân dụng)
Câu 7. Người điều khiển ô tô gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt)
Câu 8. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt)
Câu 9. Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đướng sắt, hàng không dân dụng)
Câu 10. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị thì bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
(Văn bản áp dụng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt)
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định phương tiện giao thông đường bộ là những phương tiện nào? Xe máy chuyên dùng có phải là phương tiện giao thông đường bộ không? Quy định của pháp luật về lùi xe như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Áp dụng Điều 3 Luật an toàn giao thông đường bộ  
- Áp dụng Điều 16 Luật giao thông đường bộ
Câu 2. Việc dừng xe, đỗ xe trên đường bộ được quy định như thế nào trong Luật giao thông đường bộ năm 2008? Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải tuân theo những quy định nào?
Gợi ý trả lời:
- Áp dụng Điều 18 Luật giao thông đường bộ
Câu 3: Câu hỏi tình huống
Ngày 22/02/2022, Anh Lò Văn A (sinh năm 1980) điều khiển xe mô tô BKS: 25B1 - 012.34 tham gia giao thông trên tuyến đường Quốc lộ 4D Thành Phố Lai Châu (đường 58m) với vận tốc 65 km/h. Đến đoạn đường giao nhau giữa đường Quốc lộ 4D với đường Nguyễn Chí Thanh thì bị lực lượng cảnh sát giao thông công an tỉnh Lai Châu đang làm nhiệm vụ ra hiệu lệnh dừng xe để kiểm tra. Anh Lò Văn A chấp hành hiệu lệnh. Qua kiểm tra, anh Lò Văn A chạy quá tốc độ; Không có giấy phép lái xe; Không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; tiến hành kiểm tra nồng độ cồn anh Lò Văn A trong hơi thở có nồng độ cồn là 0,510 miligam/1 lít khí thở.
Theo anh(chị) anh Lò Văn A bị xử phạt những hành vi vi phạm hành chính nào? Nêu các hình thức xử lý đối với các hành vi vi phạm đó?
Gợi ý trả lời:
1.Anh Lò Văn A bị xử phạt hành vi:
- Chạy quá tốc độ
- Không có giấy phép lái xe;
- Không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
- Điều khiển xe trên đường mà trong hơi thở có nồng độ cồn.
2. Hình thức xử lý đối với các hành vi vi phạm:
- Áp dụng Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- Áp dụng Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đướng sắt, hàng không dân dụng.
Câu 4. Theo anh (chị) cần có giải pháp gì để nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trong cộng đồng nhằm giảm thiểu tai nạn cho người tham gia giao thông nói chung và người đi ô tô, xe máy nói riêng?
Ghi chú: Gợi ý chỉ mang tính chất tham khảo để làm bài dự thi.





 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down